Trung Quốc nổi tiếng Myrcene CAS 123-35-3
Tính chất hóa học
Trọng lượng phân tử: 136,23 g/mol
Điểm nóng chảy: -45°C
Điểm sôi: 166°C
Xuất hiện: chất lỏng không màu
Mùi: Dễ chịu và thơm
Ứng dụng y tế
Do thành phần hóa học độc đáo của nó, myrcene đã thu hút được nhiều sự chú ý trong ngành dược phẩm.Đặc tính chữa bệnh của nó bao gồm tác dụng chống viêm, giảm đau và an thần.Ngoài ra, nó hoạt động như một chất làm giãn cơ tự nhiên, có thể tăng cường tính thấm của thuốc qua màng sinh học, từ đó làm tăng hiệu quả của chúng.Những đặc tính này làm cho myrcene trở thành một thành phần có giá trị trong việc phát triển và bào chế các loại dược phẩm khác nhau.
Sản xuất hương liệu
Myrcene là thành phần chính trong việc sản xuất hương vị và mùi thơm.Hương thơm phong phú và kỳ lạ của nó tạo thêm chiều sâu và sự phức tạp cho nhiều loại sản phẩm bao gồm xà phòng, nước thơm, nến và chất làm mát không khí.Tính linh hoạt của myrcene cho phép các nhà chế tạo nước hoa tạo ra những mùi hương quyến rũ thu hút nhiều đối tượng.
Ngành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát
Trong ngành thực phẩm và đồ uống, myrcene đóng vai trò quan trọng như một chất tạo hương vị tự nhiên.Nó làm tăng hương vị của nhiều loại sản phẩm, bao gồm đồ uống có cồn như bia và rượu vang, và đồ uống không cồn như đồ uống có ga và nước ép trái cây.Ngoài ra, myrcene thường được sử dụng trong sản xuất hương liệu và phụ gia thực phẩm nhằm mang đến cho người tiêu dùng trải nghiệm dễ chịu và sảng khoái.
Tóm lại, myrcene là một hợp chất hấp dẫn với nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.Tính linh hoạt của nó, cùng với hương thơm dễ chịu và các đặc tính có lợi, khiến nó trở thành một thành phần quan trọng trong các ngành công nghiệp khác nhau.Dù trong ngành dược phẩm, nước hoa hay thực phẩm và đồ uống, myrcene đã được chứng minh là một thành phần có giá trị giúp làm phong phú thêm sản phẩm và nâng cao trải nghiệm tổng thể.
Sự chỉ rõ
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng không màu hoặc màu vàng nhạt | Tuân thủ |
Mùi hương và vị giác | hương vị cam ngọt ngào và nhựa thơm | Tuân thủ |
Mật độ tương đối | 0,790-0,800 | 0,792 |
Chỉ số khúc xạ | 1.4650-1.4780 | 1.4700 |
Điểm sôi | 166-168oC | 167oC |
Nội dung | 75-80% | 76,2% |